Giới thiệu và mô tả
Quy trình này mô tả quá trình hiệu chuẩn của thiết bị đo lường kích thước.
Quy trình này chỉ bao gồm những phép kiểm tra cần thiết. Bất kỳ những trục trặc nào được nhận biết trong quá trình hiệu chuẩn, phải được kiểm tra và sửa chữa một cách cụ thể.
Bản 1. Mô tả chi tiết: thiết bị cần hiệu chuẩn ( TI )
Đặc tính TI | Thông số kỹ thuật | Phương pháp kiểm tra |
Kích thước | Thang đo: 0 – 10 mSai số: 1 mm | so sánh với chuẩn kích thước và căn mẫu |
Chuẩn sử dụng
Tên chuẩn | Đặc tính kỹ thuật nhỏ nhất |
Căn mẫuChuẩn kích thướcBàn đáKính hiển vi | Thang đo: 0 – 1 mSai số: 0.8 µmThang đo: 0 – 10 mSai số: 0.2 mmThang đo: N/AZoom: 10x |
3. Nguyên lý vận hành
3.1 Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trong toàn bộ quy trình này trước khi sử dụng.
Chú ý : Trừ khi được chỉ định, và trước khi bắt đầu quá trình hiệu chuẩn, đảm bảo rằng tất cả ngõ ra các thiết bị kiểm tra điện áp và / hoặc dòng điện được thiết lập về không (0) hoặc tắt. Đảm bảo rằng tất cả các công tắc thiết bị được đặt vào vị trí thích hợp trước khi thực hiện kết nối hoặc cấp nguồn.
3.2 Hoạt động trong điều kiện môi trường phù hợp với thông số từ nhà sản xuất.
3.3 Làm sạch tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến phép đo bằng dụng cụ chuyên dụng.
Chú ý: Nếu sử dụng cồn nên mang bao tay an toàn và tránh để cồn tiếp xúc với da đặc biệt là vùng mắt. Cồn là chất dễ cháy nên cần tránh tiếp xúc với nhiệt.
3.4 Đưa thiết bị về Zero nếu có thể. Nếu thiết bị không thể đưa về zero được, ghi lại thông số ban đầu và đảm bảo thông số này không được vượt quá giới hạn sai số cho phép.
3.5 Kiểm tra bên ngoài cũng thiết bị, hệ thông cơ khí hay điện để đảm bảo máy vẫn còn hoạt động tốt. không có bất kỳ một ảnh hưởng nào đến phép đo.
4. Quy Trình Hiệu Chuẩn
4.1 Nếu thiết bị đo lường bằng hiển thị điện tử cần nguồn điện cung cấp, đảm bảo rằng nguồn điện cấp vào là thích hợp.
4.2 Nếu thiết bị cần hiệu chuẩn có thang đo kích thước trong khoảng 1m:
Chọn 4 điểm hiệu chuẩn tương ưng khoảng 25%, 50%, 75% và 100% toàn thang đo.
Chọn 4 căn mẫu tương đương những điểm này đặt lên bàn đá.
Sử dụng thiết bị đo kích thước lần lượt đo 4 điểm này.
Dùng kính hiển vi cầm tay để tăng cường khả năng đọc.
Ghi lại kết quả và kiểm tra sai số.
4.3 Nếu thiết bị cần hiệu chuẩn có thang đo kích thước trong khoảng (1- 10) m:
Chọn 4 điểm hiệu chuẩn tương ưng khoảng 25%, 50%, 75% và 100% toàn thang đo.
Sử dụng chuẩn kích thước để so sánh với thiết bị đo.
Dùng kính hiển vi cầm tay để tăng cường khả năng đọc.
Ghi lại kết quả và kiểm tra sai số.
4.4 Sau khi thực hiện phép đo xong, ngắt kết nối nếu có sử dụng nguồn điện. Sử dụng dung dịch chuyên dụng bảo dưỡng những căn mẫu đã qua sử dụng.
Tags: 3d vina, hiệu chuẩn, hiệu chuẩn thiết bị, máy đo 2d, máy đo 3d, máy đo cmm, Quy trình hiệu chuẩn, sửa máy đo 2d, sửa máy đo 3d, sửa máy đo cmm