Hiệu chuẩn pipet và micropipette-1Hiệu chuẩn pipet và micropipette-1

Hiệu chuẩn pipet và micropipette

Liên hệ

Số lượng:
Mua ngay
  • Vận chuyển giao hàng toàn quốc
  • Phương thức thanh toán linh hoạt
  • Gọi ngay +84 978.190.642 để mua và đặt hàng nhanh chóng

MÔ TẢ SẢN PHẨM

Hướng dẫn Hiệu chuẩn pipet và micropipette

 1. Mục đích

Xác định dung tích thực của pipette và micropipette  góp phần bảo đảm tính chính xác kết quả định lượng.

2. Phạm vi áp dụng

Áp dụng cho việc hiệu chuẩn các loại pipette và micropipette  trong Phòng Kiểm tra chất lượng.

3. Đối tượng thực hiện

Nhân viên được phân công hiệu chuẩn.

4. Nội dung

4.1. Hiệu chuẩn pipette

a. Dụng cụ và thiết bị :

    • Nhiệt kế thuỷ tinh.
    • Nước cất đã đuổi khí CO2.
    • Cân phân tích 4 số lẻ
    • Bình định mức có nắp.
    • Pipette hiệu chuẩn phải sạch (kiểm tra độ sạch như phần buret)

b. Thực hiện:

Cân một lọ sạch, khô có nút đậy (cân chính xác đến 0,1mg). Chú ý không chạm tay vào lọ ta được khối lượng m1.

Dùng pipet lấy một lượng nước khử ion đã loại CO2 cho tới vạch quy định. Ghi lại nhiệt độ của nước (t)

Chuyển nước từ pipet vào lọ trên. Đậy nút và cân chính xác đến 0,1mg ta được khối lượng m2.

Tra bảng để tìm yếu tố hiệu chỉnh cho nhiệt độ của nước (Ft – như phần hiệu chuẩn bình định mức)

Tính toán theo công thức sau :

Thể tích thực V (ml) = (m2 – m1) x Ft

Ví dụ: pipet 10 ml

m2 = 31,9961g

m1 = 22,0391g

t   =   240C

Ft  = 1,003771 (tra bảng gần bằng 1,0038)

Thể tích thực = ( 31,9961 – 22,0391 ) x 1,003771 = 9,9945 ml

Chênh lệch so với thể tích lý thuyết:

Chênh lệch = (10 – 9,9945)x100/10 = 0,055%

Thông thường chênh lệch ( ≤ 0,1 % là chấp nhận được).

 

4.2. Hiệu chuẩn Micropipette.

a. Dụng cụ và thiết bị :

– Tất cả các dụng cụ thủy tinh phải thuộc loại A.

– Thuốc thử

  • dung dịch NaOH 0,01 mol / l
  • dung dịch P – nitrophenol 105 mg / định lượng

b. Thực hiện:

– Hoà tan 105 mg p – nitrophenol tinh khiết NIST SRM trong nước khử ion và định mức thành 100 ml bằng bình định mức chuẩn.

– Pha dung dịch đối chiếu và dung dịch thử

  • Dung dịch đối chiếu:chuẩn bị 3 bình định mức có chứa 250 ml NaOH 0,01 mol/l,thêm vào mỗi bình 1 ml p – nitrophenol bằng 3 pipet riêng chuẩn riêng biệt (Mỗi pipete một bình).
  • Dung dịch thử:chuẩn bị 5 ống nghiệm chứa 2,5 ml NaOH 0,01 mol / l, thêm vào mỗi ống 10μl dung dịch p – nitrophenol dùng micropipet cần hiệu chỉnh.Nếu pipet là loại TD (to-deliver) thì phải tráng pipet với p – nitrophenol.
  • Đọ độ hấp thu của dung dịch đối chiếu và dung dịch thử trên máy quang phổ kế phổ hẹp (UV VIS) sử dụng cốc đo bằng thạch anh 10 mm, bước sóng 401 nm.
  • Đối với p – nitrophenol NIST SRM 131,48 l x g-1x cm-1 trong NaOH 0,01 mol / l thì A401= 0,550.
  • Độ hấp thu trung bình của 3 dung dịch đối chiếu A1phải xấp xỉ 0,550.
  • Độ hấp thu trung bình của 5 dung dịch thử là A2.
  • Tính toán: Thể tích thực (μl) = A2 x D x V /A1

Trong đó:

D = độ pha loãng của dd thử (1/251 = 250 ml cồn + 1 ml p – nitrophenol)

V = thể tích (μl) của dd thử (2510 = 2,5 ml NaOH + 10 μl p – nitrophenol)

Nếu A1 = 0,550; A2 = 0,561

Thế tích thực = (0,561/0,550) x (1/250) x 2510 = 10,2 μl

Sai số = (10,2 – 10) x 100/10 = 2%

 

Thông thường sai số từ 0,5% đến 1,0% là chấp nhận được.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Đánh giá sản phẩm
Write a review